Phân loại phòng sạch theo cấp độ sạch (clean room class), TCVN 8664-1:2011 về độ bụi trong phòng sạch
Các tiêu chuẩn về phòng sạch bao gồm có nồng độ bụi, nhiệt độ, độ ẩm và áp suất. Như vậy đối với phòng sạch thường giải quyết 5 vấn đề chính là: nhiệt độ, độ ẩm, áp suất phòng, độ sạch và vấn đề nhiễm chéo.
Để đạt được tiêu chuẩn tại 1 class bất kỳ thì phải vượt qua tất cả các quy định về nồng độ bụi nếu có bất kỳ một phổ bụi nào lớn hơn thì nó sẽ bị hạ cấp (Theo Tiêu chuẩn ISO 14644-1)
TCVN 8664-1:2011 hoàn toàn tương đương với ISO 14644-1:1999;
TCVN 8664-1:2011 do Viện Trang thiết bị và Công trình y tế biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Các tiêu chuẩn về phòng sạch bao gồm có nồng độ bụi, nhiệt độ, độ ẩm và áp suất. Như vậy đối với phòng sạch thường giải quyết năm vấn đề chính là nhiệt độ (temperature), độ ẩm (humidity), áp suất phòng (Room Pressurization), độ sạch (Cleanliness) và vấn đề nhiễm chéo (cross- contamination). Ở bài viết này Maicom chỉ đề cập đến các chỉ tiêu độ bụi cho phòng sạch.

- Tiêu chuẩn Federal Standard 209 (1963)
- Tiêu chuẩn Federal Standard 209 E (1992)
- Tiêu chuẩn ISO 14644-1 (1999)




Ứng dụng tiêu biểu theo phân loại phòng sạch
Những ứng dụng tiêu biểu trong thực tế được phân theo từng loại phòng sạch:
Loại/ Cấp độ phòng sạch | Ứng dụng |
1 |
|
10 |
|
100 |
|
1000 |
|
10000 |
|
100000 |
|
TCVN 8664-1:2011 do Viện Trang Thiết bị và Công trình Y tế biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. TCVN 8664-1:2011 hoàn toàn tương đương với ISO 14644-1:1999;
TCVN 8664-1:2011 còn quy định rất rõ ràng về các điểm lấy mẫu, các vị trí lấy mẫu thời gian lấy mẫu, thời gian kiểm tra lại (hợp chuẩn) và các trường hợp bắt buộc phải kiểm tra.
Nhà thầu Maicom chuyên thiết kế thi công Phòng Sạch. Quý khách hàng có nhu cầu liên hệ để được tư vấn và nhận báo giá: Hotline: 0975 351 668