Những điều cần biết về bộ lọc HEPA Phòng sạch
Bộ bộ lọc HEPA được coi là trái tim của phòng sạch. Vậy bộ lọc HEPA là gì? Maicom xin được giới thiệu về trái tim của phòng sạch.
Bộ lọc HEPA, tiếng Anh:High efficiency particulate air filter là một công nghệ được phát triển bởi Ủy ban năng lượng nguyên tử Mỹ trong suốt những năm 1940 với mục đích tạo ra một phương pháp lọc hiệu quả các hạt phóng xạ gây ô nhiễm.
1. Bộ lọc HEPA là gì?
HEPA lọc sạch không khí của các chất ô nhiễm độc hại, chẳng hạn như bụi, lông thú, phấn hoa, hóa chất, và mùi. Chúng làm việc bằng cách kéo không khí thông qua một loạt các bộ lọc và làm sạch không khí bằng cách giữ lại các hạt ô nhiễm. Sau đó, không khí sạch được thổi ra bởi một vật liệu lọc bằng giấy có nhiều nếp gấp.
Về cơ bản, bộ lọc HEPA được bao gồm một chiếc lưới của các sợi sắp xếp ngẫu nhiên. Các sợi thường bao gồm các sợi thủy tinh và có đường kính từ 0,5 và 2,0 micromet, do đó bộ lọc có thể bẫy một số lượng lớn các hạt rất nhỏ, có khả năng gây hen suyễn và dị ứng hô hấp cho can người mà máy hút bụi bình thường khác không hút được
Ngoài ra, bộ lọc HEPA không khí sử dụng bộ lọc carbon hấp thụ hóa chất và mùi. Khả năng hấp thu của một bộ lọc cacbon có liên quan trực tiếp đến kích thước (độ dày ) của bộ lọc này ( hoặc số lượng khí carbon lỏng có trong các bộ lọc ). Các màng bộ lọc giúp thu thập các hạt lớn, chẳng hạn như tóc, bụi bẩn, và bụi, để bảo vệ hoạt động của các bộ lọc HEPA. Bộ lọc HEPA chất lượng có khả năng lọc từ 97 % -99 % của tất cả các hạt từ không khí.
2. Tại sao phải bảo trì bộ lọc HEPA
Việc lắp đặt bộ lọc HEPA ban đầu là vô cùng cần thiết, tuy nhiên việc sau bảo trì sau khi lắp đặt xong lại là phần tất yếu. Tại sao tôi lại nói như thế, nhiệm vụ chính của bộ lọc HEPA chính là lọc không khí, giúp không khí được trong lành, và những bụi bẩn lại được giữ lại trong bộ lọc đó. Vì thế, việc các bạn sử dụng bộ lọc HEPA lâu ngày không bảo trì lại trở thành nguyên nhân chính xảy ra việc không khí trong phòng sạch không được đảm bảo.
Việc bảo trì bộ lọc không khí rất dễ dàng và không tốn kém để duy trì. Các bộ lọc này chỉ yêu cầu bạn phải cam kết thường xuyên rửa các tấm, thường mỗi tuần một lần. Để làm sạch các tấm, bạn có thể được đưa ra khỏi hệ thống và được đặt trong máy rửa chén hoặc ngập nước trong bồn rửa chén hay bồn tắm.
Các bộ phận trong bộ lọc làm việc bằng cách kéo không khí vào các linh kiện và đi qua nó thông qua một trường tĩnh điện mà giử các hạt vào tấm kim loại. Bạn thực sự có thể nhìn thấy các tấm này sẽ bẩn , khi ngày càng nhiều chất gây ô nhiễm không khí được bám trên các tấm. Một khi các tấm này sẽ được bảo hiểm, hiệu quả của họ bắt đầu giảm. Vì vậy, nó là rất quan trọng cho họ để được làm sạch thường xuyên , bởi vì nếu các đĩa bị bẩn họ không thể làm việc hiệu quả .
Các hệ thống điện thường có một mang lọc và một carbon lọc để nâng cao hiệu quả. Các màng lọc giúp để bẫy các hạt lớn trước khi chúng đến các tấm kim loại, kéo dài khoảng thời gian giữa làm sạch và giữ các tấm sạch hơn và, do đó, hiệu quả hơn. Màng bộ lọc cũng có thể được vệ sinh thường xuyên, mỗi tháng một lần là một kế hoạch tốt để dính vào. Trước khi các bộ lọc thường không cần phải được thay thế, trừ khi nó bị rách nát hoặc bị gạt . Điều này phụ thuộc vào số lượng mùi hôi, hóa chất, hoặc khói đó là hiện nay trong môi trường của bạn. Các bộ lọc này tương đối rẻ tiền, và trong hầu hết các môi trường, họ sẽ kéo dài khoảng sáu tháng.
- Những loại tấm lọc sơ bộ và lọc trung gian nào thường được sử dụng.
Tấm lọc sơ bộ: lọc bụi sơ bộ có rất nhiều loại khác nhau nhưng cơ bản là ứng dụng như nhau, cấp độ lọc như nhau. Vật liệu lọc thường làm bằng sợi tổng hộp (bông lọc bụi), thường chia ra chia ra 3 cấp độ lọc như sau:
Cấp độ lọc G2: cấp độ lọc này có hiệu cuất từ 70 – 75%
Cấp độ lọc G3: cấp độ này có hiệu xuất từ 80 – 85%
Cấp độ lọc G4: cấp độ này có hiệu xuất từ 90 – 92%
3 loại này chúng ta nên dùng tấm lọc bụi G4, hiệu quả lọc cao mà giá thành không cao hơn nhiều so với loại G2 và G3.
Lọc trung gian (túi lọc khí): Lọc trung gian là lọc có kích cỡ lọc tinh hơn lọc sơ bộ nhưng thấp hơn lọc HEPA.
Với lọc trung gian trong giây chuyền lọc thường dùng túi lọc khí, loại này chia ra nhiều cấp độ lọc khác nhau:
Túi lọc khí F5: Cấp độ lọc từ 60 – 65%
Túi lọc khí F6: Cấp độ lọc từ 70 – 75%
Túi lọc khí F7: Cấp độ lọc từ 80 – 85%
Túi lọc khí F8: Cấp độ lọc từ 90 – 95%
Như vậy để bảo vệ tốt cho lọc hepa và cho phòng sạch được hiệu quả ta nên lắp lọc theo sơ đồ: Sơ độ lọc: Tấm lọc bụi sơ bộ, Lọc trung gian (túi lọc khí), Lọc HEPA H13
4. Bộ Lọc ULPA
Lọc ULPA: là cách gọi khác là bộ lọc Ultra-HEPA, là cấp độ tiếp theo của quy trình thanh lọc không khí từ các lọc HEPA H13 bắt 99,999% các hạt không khí có kích thước 0,3 microns và nhỏ hơn nữa từ không khí đi qua bao gồm cả khói thuốc, phấn hoa và bụi.
Chất liệu lọc: Sợi thủy tinh/sợi tổng hợp. Vật liệu khung: Gỗ, nhôm hoặc GI
Cấp độ lọc: 0,12 micron. Độ chênh áp cuối: 500 pa. Nhiệt độ max: 80oC.
Khu vực ứng dụng:
Mini-pleats ULPA lọc không khí rộng rãi sử dụng cho điện tử, dược phẩm, thực phẩm, chất bán dẫn,
Lực nguyên tử, dụng cụ chính xác và lĩnh vực mỹ phẩm và như vậy, mà thỉnh thoảng yêu cầu thanh lọc cao cấp.
Đặc điểm:
1: Bộ lọc không khí ULPA là bộ lọc cuối cùng trong phòng sạch sẽ lớp 10 sử dụng để lọc các hạt nhỏ hơn 0.12um.
2: Phương tiện lọc sử dụng sợi thủy tinh HV, khoảng cách giữa các lớp keo nóng nóng thường xuyên để đạt được lượng bụi cao, tất cả các khu vực phương tiện có thể được sử dụng hoàn toàn.
3: Khung nhôm anodized để nó chống ăn mòn trong thời gian dài.
4: Chất trám kín quanh vật liệu để lọc không khí không bị rò rỉ
5: cả hai mặt của bộ lọc không khí là màn hình kim loại với quyền lực tráng để các phương tiện truyền thông mà không có bất kỳ thiệt hại.
6: laser để quét từng bộ lọc không khí một,
7: dải hiệu quả lọc không khí ULPA: U15, U16, U17,
99.999%-99.999995%@0.12um (EN1822).
Kích thước và tham số:
Kích thước (W * H * D) (mm) | Vận tốc không khí (M3 / h) | Diện tích lọc (m2) | Giữ bụi (g) | Sơ cấp
Sức đề kháng |
Sau cùng
Kháng chiến |
Hiệu quả
(0.12um) |
320x320x50 | 170 | 1,9 | 160 | <160 ± 10pa | 400-600pa | U15-U17 |
484x484x50 | 300 | 4,6 | 360 | <160 ± 10pa | 400-600pa | |
610x610x50 | 450 | 7,5 | 570 | <160 ± 10pa | 400-600pa | |
915x610x50 | 650 | 11,2 | 850 | <160 ± 10pa | 400-600pa | |
1220x610x50 | 850 | 14,9 | 1130 | <160 ± 10pa | 400-600pa | |
320x320x69 | 200 | 2,89 | 230 | <160 ± 10pa | 400-600pa | |
484x484x69 | 400 | 6,6 | 530 | <160 ± 10pa | 400-600pa | |
610x610x69 | 600 | 10.7 | 830 | <160 ± 10pa | 400-600pa | |
915x610x69 | 900 | 16 | 1230 | <160 ± 10pa | 400-600pa | |
1220x610x69 | 1200 | 21,3 | 1640 | <160 ± 10pa | 400-600pa |
Khách hàng có nhu cầu Thiết kế, lắp đặt hệ thống Phòng sạch (Clean room) và bộ Lọc vui lòng liên hệ để nhận Báo giá.
HOTLINE: 0975.351. 668
Trân trọng!